NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM 2009
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Biên bản thẩm định của Hội đồng quốc gia thẩm định Chương trình giáo dục mầm non ngày 5/1/2009;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định ban hành Thông tư như sau:
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thiện Nhân
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 17 /2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Phần Một
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời
- Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học; thống nhất giữa nội dung giáo dục với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hoà nhập vào cuộc sống.
- Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em, hài hoà giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy giáo, cô giáo; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học.
- Đối với giáo dục nhà trẻ, phương pháp giáo dục phải chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự yêu thương và tạo sự gắn bó của người lớn với trẻ; chú ý đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an toàn về thể chất và tinh thần; tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi, kích thích sự phát triển các giác quan và các chức năng tâm – sinh lý; tạo môi trường giáo dục gần gũi với khung cảnh gia đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ.
- Đối với giáo dục mẫu giáo, phương pháp giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”. Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục nhằm kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động một cách vui vẻ. Kết hợp hài hoà giữa giáo dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục cá nhân, chú ý đặc điểm riêng của từng trẻ để có phương pháp giáo dục phù hợp. Tổ chức hợp lí các hình thức hoạt động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp, phù hợp với độ tuổi của nhóm /lớp, với khả năng của từng trẻ, với nhu cầu và hứng thú của trẻ và với điều kiện thực tế.
Đánh giá sự phát triển của trẻ (bao gồm đánh giá trẻ hằng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn) nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương. Trong đánh giá phải có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hằng ngày.
Phần Hai
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRẺ
A. MỤC TIÊU
Chương trình giáo dục nhà trẻ nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm- xã hội và thẩm mĩ.
I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
- Khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
- Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.
- Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi.
- Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể).
- Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay.
- Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân.
II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
- Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.
- Có sự nhạy cảm của các giác quan.
- Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản.
- Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi quen thuộc.
III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
- Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói.
- Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ.
- Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu.
- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói.
- Hồn nhiên trong giao tiếp.
IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ
- Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi.
- Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi.
- Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt.
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
I. PHÂN PHỐI THỜI GIAN
Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi tuần làm việc 5 ngày, áp dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục hằng ngày thực hiện theo chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi phù hợp với sự phát triển của trẻ.
Thời điểm nghỉ hè, lễ, tết, nghỉ học kì theo qui định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT
Chế độ sinh hoạt là sự phân bổ thời gian và các hoạt động trong ngày một cách hợp lí ở các cơ sở giáo dục mầm non nhằm đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành những nền nếp, thói quen tốt và thích nghi với cuộc sống ở nhà trẻ. Thời gian cho từng hoạt động có thể linh hoạt 5 - 10 phút.
1. Trẻ 3 - 12 tháng tuổi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trẻ 3 - 6 tháng tuổi - Bú mẹ - Ngủ: 3 giấc (từ 90 đến 120 phút/giấc). Chế độ sinh hoạt cho trẻ 3 - 6 tháng tuổi
| Trẻ 6 - 12 tháng tuổi - Bú mẹ và ăn bổ sung 2 - 3 bữa. - Ngủ: 2 - 3 giấc (từ 90 đến 120 phút /giấc). Chế độ sinh hoạt cho trẻ 6 - 12 tháng tuổi
|
2. Trẻ 12 - 24 tháng tuổi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trẻ 12 – 18 tháng tuổi - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. - Ngủ: 2 giấc (từ 90 đến 120 phút /giấc) Chế độ sinh hoạt cho trẻ 12 - 18 tháng tuổi
| Trẻ 18 – 24 tháng tuổi - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. - Ngủ: 1 giấc trưa (khoảng 150 phút). Chế độ sinh hoạt cho trẻ 18 - 24 tháng tuổi
|
3. Trẻ 24 - 36 tháng tuổi
- Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.
- Ngủ: 1 giấc trưa (khoảng 150 phút).
Chế độ sinh hoạt cho trẻ 24 - 36 tháng tuổi | |
Thời gian | Hoạt động |
60 phút | Đón trẻ |
120 phút | Chơi - Tập |
60 phút | Ăn chính |
150 phút | Ngủ |
30 phút | Ăn phụ |
60 phút | Chơi - Tập |
60 phút | Ăn chính |
60 phút | Chơi/ trả trẻ |
C. NỘI DUNG
I. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ
1. Tổ chức ăn
- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi
Nhóm tuổi | Chế độ ăn | Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng/ ngày/trẻ | Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non/ngày/trẻ (chiếm 60-70% nhu cầu cả ngày) |
3 - 6 tháng | Bú mẹ | 555 Kcal | 333 -388,5 Kcal |
6 - 12 tháng | Bú mẹ + ăn bột | 710 Kcal | 426 - 497 Kcal |
12 - 18 tháng | Ăn cháo + bú mẹ |
1180 Kcal |
708-826 Kcal |
18 - 24 tháng | Cơm nát + bú mẹ | ||
24 - 36 tháng | Cơm thường |
- Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Tối thiểu hai bữa chính và một bữa phụ.
+ Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25 % đến 30% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp khoảng 5% đến 10% năng lượng cả ngày.
+ Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng được khuyến nghị theo cơ cấu:
Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 12 - 15 % năng lượng khẩu phần.
Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 35 - 40 % năng lượng khẩu phần.
Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 45 – 53 % năng lượng khẩu phần.
- Nước uống: khoảng 0,8 - 1,6 lít / trẻ / ngày (kể cả nước trong thức ăn).
- Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa.
2. Tổ chức ngủ
Tổ chức cho trẻ ngủ theo nhu cầu độ tuổi:
- Trẻ từ 3 đến 12 tháng ngủ 3 giấc, mỗi giấc khoảng 90 - 120 phút.
- Trẻ từ 12 đến 18 tháng ngủ 2 giấc, mỗi giấc khoảng 90 -120 phút.
- Trẻ từ 18 đến 36 tháng ngủ 1 giấc trưa khoảng 150 phút.
3. Vệ sinh
- Vệ sinh cá nhân.
- Vệ sinh môi trường: Vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước và xử lí rác, nước thải.
4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn
- Khám sức khoẻ định kỳ. Theo dõi, đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi. Phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì.
- Phòng tránh các bệnh thường gặp. Theo dõi tiêm chủng.
- Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp.
II. GIÁO DỤC
1. Giáo dục phát triển thể chất
a) Phát triển vận động
- Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
- Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu.
- Tập các cử động bàn tay, ngón tay.
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
- Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt.
- Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khoẻ.
- Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
a) Phát triển vận động
Nội dung | 3 - 12 tháng tuổi | 12 - 24 tháng tuổi | 24 - 36 tháng tuổi | ||
---|---|---|---|---|---|
3 - 6 tháng tuổi | 6 - 12 tháng tuổi | 12 - 18 tháng tuổi | 18 - 24 tháng tuổi | ||
1. Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp | Tập thụ động: | Tập thụ động: | Tập thụ động: | Hô hấp: tập hít thở. | Hô hấp: tập hít vào, thở ra. |
- Tay: co, duỗi tay. | - Tay: co, duỗi, đưa lên cao, bắt chéo tay trước ngực. | Tay: giơ cao, đưa phía trước, đưa sang ngang. | - Tay: giơ cao, đưa phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau. | - Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.
| |
|
|
| - Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên.
| - Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên. | - Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên.
|
| - Chân: co duỗi chân.
| - Chân: co duỗi chân, nâng 2 chân duỗi thẳng. | - Chân: ngồi, chân dang sang 2 bên, nhấc cao từng chân, nhấc cao 2 chân.. | - Chân: dang sang 2 bên, ngồi xuống, đứng lên.
| - Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân.. |
2. Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu | - Tập lẫy. - Tập trườn.
| - Tập trườn, xoay người theo các hướng. - Tập bò.
| - Tập trườn, bò qua vật cản.
| - Tập bò, trườn: + Bò, trườn tới đích. + Bò chui (dưới dây/ gậy kê cao). | - Tập bò, trườn: + Bò thẳng hướng và có vật trên lưng. + Bò chui qua cổng. + Bò, trườn qua vật cản. |
| - Tập ngồi. - Tập đứng, đi.
| - Tập đi. - Ngồi lăn, tung bóng.
| - Tập đi, chạy: + Đi theo hướng thẳng. + Đi trong đường hẹp. + Đi bước qua vật cản. | - Tập đi, chạy: + Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp. + Đi có mang vật trên tay. + Chạy theo hướng thẳng. + Đứng co 1 chân. | |
|
|
| - Tập bước lên, xuống bậc thang. - Tập tung, ném: + Ngồi lăn bóng. + Đứng ném, tung bóng. | - Tập nhún bật: + Bật tại chỗ. + Bật qua vạch kẻ. - Tập tung, ném, bắt: + Tung - bắt bóng cùng cô. + Ném bóng về phía trước. + Ném bóng vào đích. | |
3. Tập các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay- mắt
| - Xoè và nắm bàn tay. - Cầm, nắm, lắc đồ vật, đồ chơi.
| - Vẫy tay, cử động các ngón tay. - Cầm, nắm lắc, đập đồ vật. - Cầm bỏ vào, lấy ra, buông thả, nhặt đồ vật. - Chuyển vật từ tay này sang tay kia.
| - Xoay bàn tay và cử động các ngón tay. - Gõ, đập, cầm, bóp đồ vật. - Đóng mở nắp không ren. - Tháo lắp, lồng hộp. - Xếp chồng 2-3 khối. | - Co, duỗi ngón tay, đan ngón tay. - Cầm, bóp, gõ, đóng đồ vật. - Đóng mở nắp có ren. - Tháo lắp, lồng hộp tròn, vuông. - Xếp chồng 4-5 khối. - Vạch các nét nguệch ngoạc bằng ngón tay. | - Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé. - Đóng cọc bàn gỗ. - Nhón nhặt đồ vật. - Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây. - Chắp ghép hình. - Chồng, xếp 6-8 khối. - Tập cầm bút tô, vẽ. - Lật mở trang sách.
|
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ
Nội dung | 3 - 12 tháng tuổi | 12 - 24 tháng tuổi |
24 - 36 tháng tuổi | |||
---|---|---|---|---|---|---|
3 - 6 tháng tuổi | 6 - 12 tháng tuổi | 12 - 18 tháng tuổi | 18 - 24 tháng tuổi | |||
1. Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt | - Tập uống bằng thìa. | - Làm quen chế độ ăn bột nấu với các loại thực phẩm khác nhau. | - Làm quen chế độ ăn cháo nấu với các thực phẩm khác nhau. | - Làm quen với chế độ ăn cơm nát và các loại thức ăn khác nhau. | - Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau. - Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống. | |
- Làm quen chế độ ngủ 3 giấc.
| - Làm quen chế độ ngủ 2 giấc. | - Làm quen chế độ ngủ 1 giấc. | - Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa. | |||
| - Tập một số thói quen vệ sinh tốt: + Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh. + “Gọi" cô khi bị ướt, bị bẩn. | - Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định. | ||||
2. Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khoẻ |
| - Tập tự xúc ăn bằng thìa, uống nước bằng cốc. - Tập ngồi vào bàn ăn. - Tập thể hiện khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. | - Tập tự phục vụ: + Xúc cơm, uống nước. + Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt. + Chuẩn bị chỗ ngủ. - Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. | |||
| Tập ngồi bô khi đi vệsinh. | - Tập ra ngồi bô khi có nhu cầu vệ sinh. | - Tập đi vệ sinh đúng nơi qui định. | |||
| - Làm quen với rửa tay, lau mặt. | - Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt. | ||||
3. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn |
| - Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần. - Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh. | ||||
2. Giáo dục phát triển nhận thức
a) Luyện tập và phối hợp các giác quan
Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác.
b) Nhận biết
- Tên gọi, chức năng một số bộ phận cơ thể của con người.
- Tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi,
phương tiện giao thông quen thuộc với trẻ.
- Tên gọi và đặc điểm nổi bật của một số con vật, hoa, quả quen thuộc với trẻ.
- Một số màu cơ bản (đỏ, vàng, xanh), kích thước (to - nhỏ), hình dạng (tròn, vuông),
số lượng (một - nhiều) và vị trí trong không gian (trên - dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ.
- Bản thân và những người gần gũi
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung | 3 – 12 tháng tuổi | 12 - 24 tháng tuổi | 24 - 36 tháng tuổi |
---|
1. Luyện tập và phối hợp các giác quan: Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác
| - Nhìn theo người/vật chuyển động có khoảng cách gần với trẻ. - Nhìn các đồ vật, tranh ảnh có màu sắc sặc sỡ. - Nghe âm thanh và tìm nơi phát ra âm thanh có khoảng cách gần với trẻ. | - Tìm đồ chơi vừa mới cất giấu. - Nghe âm thanh và tìm nơi phát ra âm thanh.
| - Tìm đồ vật vừa mới cất giấu. - Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật quen thuộc. - Sờ nắn, nhìn, ngửi ... đồ vật, hoa, quả để nhận biết đặc điểm nổi bật. |
- Sờ, lắc đồ chơi và nghe âm thanh. | - Sờ nắn, lắc, gõ đồ chơi và nghe âm thanh . | - Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng - mềm, trơn (nhẵn) - xù xì. |
2. Nhận biết: - Một số bộ phận của cơ thể con người |
- Tên một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng. |
- Tên một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân. |
- Tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân. |
- Một số đồ dùng, đồ chơi.
- Một số phương tiện giao thông quen thuộc | - Tên đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. | - Tên, đặc điểm nổi bật của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. | - Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
| - Tên của phương tiện giao thông gần gũi. | - Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi. | |
- Một số con vật, hoa, quả quen thuộc |
| - Tên và một vài đặc điểm nổi bật của con vật, quả quen thuộc. | - Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc. |
- Một số màu cơ bản, kích thước, hình dạng, số lượng, vị trí trong không gian |
| - Màu đỏ, xanh. - Kích thước to - nhỏ. | - Màu đỏ, vàng, xanh. - Kích thước to - nhỏ. - Hình tròn, hình vuông. - Vị trí trong không gian (trên - dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ. - Số lượng một - nhiều. |
- Bản thân, người gần gũi | - Tên của bản thân.
| - Tên của bản thân. - Hình ảnh của bản thân trong gương. - Đồ chơi, đồ dùng của bản thân. | - Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân. - Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp. |
- Tên của một số người thân gần gũi trong gia đình, nhóm lớp. | - Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình. - Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/ lớp. |
2. Nhận biết: - Một số bộ phận của cơ thể con người |
- Tên một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng. |
- Tên một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân. |
- Tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân. |
- Một số đồ dùng, đồ chơi.
- Một số phương tiện giao thông quen thuộc | - Tên đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. | - Tên, đặc điểm nổi bật của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. | - Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
| - Tên của phương tiện giao thông gần gũi. | - Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi. | |
- Một số con vật, hoa, quả quen thuộc |
| - Tên và một vài đặc điểm nổi bật của con vật, quả quen thuộc. | - Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc. |
- Một số màu cơ bản, kích thước, hình dạng, số lượng, vị trí trong không gian |
| - Màu đỏ, xanh. - Kích thước to - nhỏ. | - Màu đỏ, vàng, xanh. - Kích thước to - nhỏ. - Hình tròn, hình vuông. - Vị trí trong không gian (trên - dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ. - Số lượng một - nhiều. |
- Bản thân, người gần gũi | - Tên của bản thân.
| - Tên của bản thân. - Hình ảnh của bản thân trong gương. - Đồ chơi, đồ dùng của bản thân. | - Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân. - Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp. |
- Tên của một số người thân gần gũi trong gia đình, nhóm lớp. | - Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình. - Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/ lớp. |
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
a) Nghe
- Nghe các giọng nói khác nhau.
- Nghe, hiểu các từ và câu chỉ đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc và một số loại câu hỏi đơn giản.
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao có nội dung phù hợp với độ tuổi.
b) Nói
- Phát âm các âm khác nhau.
- Trả lời và đặt một số câu hỏi đơn giản.
- Thể hiện nhu cầu, cảm xúc, hiểu biết của bản thân bằng lời nói.
c) Làm quen với sách
- Mở sách, xem và gọi tên sự vật, hành động của các nhân vật trong tranh.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung | 3 - 12 tháng tuổi | 12 - 24 tháng tuổi | 24 - 36 tháng tuổi |
---|---|---|---|
1. Nghe | - Nghe lời nói với sắc thái tình cảm khác nhau. | ||
- Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc. | |||
- Nghe các câu nói đơn giản trong giao tiếp hằng ngày. - Nghe các câu hỏi: ...đâu? (ví dụ: tay đâu? chân đâu? mũi đâu?...). | - Nghe và thực hiện một số yêu cầu bằng lời nói. - Nghe các câu hỏi: ở đâu?, con gì?,... thế nào? (gà gáy thế nào?), cái gì? làm gì? | - Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói. - Nghe các câu hỏi: cái gì? làm gì? để làm gì? ở đâu? như thế nào? | |
- Nghe các bài hát, đồng dao, ca dao. | - Nghe các bài hát, bài thơ, đồng dao, ca dao, chuyện kể đơn giản theo tranh. | - Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn. | |
2. Nói | - Phát âm các âm bập bẹ khác nhau. | Phát âm các âm khác nhau. | |
- Bắt chước các âm khác nhau của người lớn. | - Gọi tên các đồ vật, con vật, hành động gần gũi. | - Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp. | |
- Nói một vài từ đơn giản. | - Trả lời và đặt câu hỏi: con gì?, cái gì?, làm gì? | - Trả lời và đặt câu hỏi: cái gì?, làm gì?, ở đâu?, .... thế nào?, để làm gì?, tại sao?... | |
- Thể hiện nhu cầu bằng các âm bập bẹ hoặc từ đơn giản kết hợp với động tác, cử chỉ, điệu bộ. | - Thể hiện nhu cầu, mong muốn của mình bằng câu đơn giản. | - Thể hiện nhu cầu, mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài. | |
| - Đọc theo, đọc tiếp cùng cô tiếng cuối của câu thơ. | - Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4 tiếng. | |
|
| - Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý. | |
|
| - Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn. | |
3. Làm quen với sách |
| Mở sách, xem tranh và chỉ vào các nhân vật, sự vật trong tranh. | - Lắng nghe khi người lớn đọc sách. - Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh. |
4. Giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mĩ
a) Phát triển tình cảm
- Ý thức về bản thân.
- Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc.
b) Phát triển kỹ năng xã hội
- Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi.
- Hành vi văn hoá và thực hiện các quy định đơn giản trong giao tiếp, sinh hoạt.
c) Phát triển cảm xúc thẫm mĩ
- Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung | 3 - 12 tháng tuổi | 12 - 24 tháng tuổi | 24 - 36 tháng tuổi |
---|---|---|---|
1. Phát triển tình cảm Ý thức về bản thân | Chơi với bàn tay, bàn chân của bản thân. | Nhận biết tên gọi, hình ảnh bản thân.
| - Nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài bản thân. - Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình - Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên. |
- Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc | Tập biểu hiện tình cảm, cảm xúc: cười, đùa với cô. | Biểu lộ cảm xúc khác nhau với những người xung quanh. | - Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận. |
2. Phát triển kĩ năng xã hội - Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi. | - Giao tiếp với cô bằng âm thanh, hành động, cử chỉ.
| - Giao tiếp với cô và bạn.
| - Giao tiếp với những người xung quanh. - Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn. |
| - Chơi với đồ chơi/ đồ vật.
| - Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Quan tâm đến các vật nuôi. | - Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Quan tâm đến các vật nuôi. |
- Hành vi văn hoá giao tiếp đơn giản | Làm theo cô: chào, tạm biệt.
| Tập thực hiện một số hành vi giao tiếp, như: chào, tạm biệt, cảm ơn. Nói từ “ạ”, “dạ”. | - Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, ‘vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn. - Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định. |
3. Phát triển cảm xúc thẩm mỹ - Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc |
- Nghe âm thanh của một số đồ vật, đồ chơi. - Nghe hát ru, nghe nhạc.
|
- Nghe hát, nghe nhạc, nghe âm thanh của các nhạc cụ. - Hát theo và tập vận động đơn giản theo nhạc. |
- Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ. - Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc. |
| - Tập cầm bút vẽ.
- Xem tranh. | - Vẽ các đường nét khác nhau, di mầu,xé, vò, xếp hình. - Xem tranh. |
D. KẾT QUẢ MONG ĐỢI
I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
a) Phát triển vận động
Kết quả mong đợi | 3 - 12 tháng tuổi | 12 - 24 tháng tuổi |
24 - 36 tháng tuổi | ||
---|---|---|---|---|---|
3 - 6 tháng tuổi | 6 - 12 tháng tuổi | 12 – 18 tháng tuổi | 18 – 24 tháng tuổi | ||
1. Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp | Phản ứng tích cực khi được giáo viên tập bài tập phát triển các nhóm cơ và hô hấp. | Phản ứng tích cực khi được giáo viên tập bài tập phát triển các nhóm cơ và hô hấp. | Tích cực thực hiện bài tập. Làm được một số động tác đơn giản cùng cô: giơ cao tay, ngồi cúi về phía trước, nằm giơ cao chân. | Bắt chước một số động tác theo cô: giơ cao tay - đưa về phía trước - sang ngang. | Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/ bụng và chân. |
2. Thực hiện vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu | 2.1. Tự lẫy, lật. | 2.1. Tự ngồi lên, nằm xuống.
| 2.1. Tự đi tới chỗ giáo viên (khi được gọi) hoặc đi tới chỗ trẻ muốn. | 2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi đi theo đường thẳng (ở trên sàn) hoặc cầm đồ vật nhỏ trên hai tay và đi hết đoạn đường 1,8 - 2m. | 2.1. Giữ được thăng bằng trong vận động đi/ chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. |
2.2. Chống tay ưỡn ngực, xoay người theo các hướng.
| 2.2. Thực hiện bò tới các hướng khác nhau. | 2.2. Bò theo bóng lăn/ đồ chơi được khoảng 2,5 - 3m. | 2.2. Thực hiện phối hợp vận động tay - mắt: biết lăn - bắt bóng với cô.
| 2.2. Thực hiện phối hợp vận động tay - mắt: tung - bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1-1,2m. | |
| 2.3. Tự bám vịn vào đồ vật đứng lên được và đi men. | 2.3. Thực hiện các vận động có sự phối hợp: biết lăn, bắt bóng với cô. | 2.3. Phối hợp tay, chân, cơ thể trong bò, trườn chui qua vòng, qua vật cản. | 2.3. Phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng. | |
| 2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động: chống khuỷu tay, đẩy trườn người lên phía trước. | 2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động lăn, ném bóng: ngồi, lăn mạnh bóng lên trước được khoảng 2,5m; có thể tung (hất) bóng xa được khoảng 70cm. | 2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: Ném bằng một tay lên phía trước được khoảng 1,2m; đá bóng lăn xa lên trước tối thiểu 1,5m. | 2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: ném xa lên phía trước bằng một tay (tối thiểu 1,5m). | |
3. Thực hiện vận động cử động của bàn tay, ngón tay | Cầm, nắm túm đồ vật bằng cả bàn tay. | 3.1. Bắt chước vẫy tay/ chào/ tạm biệt. | 3.1. Thực hiện được cử động bàn tay, ngón tay khi cầm, gõ, bóp, đập đồ vật. | 3.1. Nhặt được các vật nhỏ bằng 2 ngón tay. | 3.1. Vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay - thực hiện “múa khéo”. |
| 3.2. Cầm, nắm, lắc đồ chơi, chuyển vật từ tay này sang tay kia.
| 3.2. Lồng được 2-3 hộp, xếp chồng được 2 - 3 khối vuông.
| 3.2. Tháo lắp, lồng được 3-4 hộp tròn, xếp chồng được 2-3 khối trụ.
| 3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ. |
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Kết quả mong đợi | 3 - 12 tháng tuổi | 12 - 24 tháng tuổi | 24 - 36 tháng tuổi | ||
---|---|---|---|---|---|
3 – 6 tháng tuổi | 6 - 12 tháng tuổi | 12 – 18 tháng tuổi | 18 – 24 tháng tuổi | ||
1. Có một số nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt |
| 1. 1. Thích nghi với chế độ ăn bột. | 1.1.Thích nghi với chế độ ăn cháo. | 1.1. Thích nghi với chế độ ăn cơm nát, có thể ăn được các loại thức ăn khác nhau. | 1.1.Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau. |
| 1.2. Ngủ đủ 3 giấc theo chế độ sinh hoạt. | 1.2. Ngủ đủ 2 giấc theo chế độ sinh hoạt. | 1.2. Ngủ 1 giấc buổi trưa. | 1.2. Ngủ 1 giấc buổi trưa. | |
|
| 1.3. Chấp nhận ngồi bô khi đi vệ sinh. | 1.3. Biết “gọi” người lớn khi có nhu cầu đi vệ sinh. | 1.3. Đi vệ sinh đúng nơi qui định. | |
2. Thực hiện một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe |
|
|
| Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (ngồi vào bàn ăn, cầm thìa xúc ăn, cầm cốc uống nước). | 2.1. Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh...). |
|
|