SƯU TẬP NHỮNG KIẾN THỨC CẦN THIẾT CHO GIÁO VIÊN ÂM NHẠC VIỆT NAM THỜI 4.0

Twitter Delicious Facebook Digg Stumbleupon Favorites More

Thứ Hai, 30 tháng 10, 2023

Thông tư 12 - Ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giao viên mầm non

 


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 12/2019/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2019

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN MẦM NON

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CPngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non tại biên bản cuộc họp ngày 30 tháng 10 năm 2018;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2019 Thông tư này thay thế Thông tư số 36/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Bộ trưởng;
- Ủy ban TƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Công báo;
- Trang thông tin điện tử của Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục NGCBQLGD (10 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Nghĩa

 

CHƯƠNG TRÌNH

BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN MẦM NON
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2019/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. Mục đích

Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non nhằm bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm đối với giáo viên mầm non; là căn cứ để quản lý, chỉ đạo, tổ chức và biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non (GVMN), đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên mầm non với yêu cầu phát triển giáo dục mầm non (GDMN) và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.

II. Đối tượng bồi dưỡng

Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) giáo viên mầm non áp dụng đối với giáo viên đang chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em tại nhà trẻ, nhóm trẻ, trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo, trường mầm non thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi chung là cơ sở GDMN).

III. Nội dung chương trình bồi dưỡng

1. Nội dung chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ năm học giáo dục mầm non áp dụng trong cả nước (gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng 01):

Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về chủ trương, chính sách phát triển giáo dục mầm non, chương trình giáo dục mầm non, các hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục mầm non.

2. Nội dung chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục mầm non theo từng thời kỳ của mỗi địa phương (gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng 02):

Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục mầm non của địa phương, thực hiện chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án để triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên (nếu có).

3. Nội dung chương trình bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành (gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng 03)

Giáo viên mầm non chọn các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, số lượng mô đun tự chọn hằng năm thực hiện theo quy định tại khoản 2 Mục IV của Chương trình này. Các mô đun bồi dưỡng, cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn

Mã mô đun

Tên và nội dung chính của mô đun

Yêu cầu cần đạt đối với người học

Thời lượng (tiết)

Lý thuyết

Thực hành

Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo

GVMN 1

Đạo đức nghề nghiệp của người GVMN

1. Khái niệm: Đạo đức; Đạo đức nghề nghiệp; Đạo đức nghề nghiệp của GVMN.

2. Đặc thù lao động nghề nghiệp và yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp của GVMN.

3. Các quy định pháp luật về đạo đức nghề nghiệp của người GVMN.

4. Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em của người GVMN.

- Phân tích được các yêu cầu và quy định về đạo đức nghề nghiệp của người GVMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tự đánh giá mức độ đáp ứng của bản thân đối với các yêu cầu và quy định về đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử trong nhà trường.

- Xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng, tự rèn luyện nâng cao đạo đức nghề nghiệp.

10

10

GVMN 2

Quản lý cảm xúc bản thân của người GVMN trong hoạt động nghề nghiệp

1. Cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.

2. Quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.

3. Kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.

4. Rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.

- Phân tích được sự cần thiết phải quản lý cảm xúc của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.

- Vận dụng kiến thức được trang bị để xác định các hạn chế trong quản lý cảm xúc của bản thân và của đồng nghiệp khi thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.

- Đề xuất được một số biện pháp để tự rèn luyện và hỗ trợ đồng nghiệp rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân trong hoạt động nghề nghiệp.

10

10

GVMN 3

Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN

1. Khái niệm, cấu trúc, đặc điểm và yêu cầu về phong cách làm việc khoa học của người GVMN.

2. Đặc thù của lao động nghề nghiệp và sự cần thiết phải tạo dựng phong cách làm việc khoa học của người GVMN.

3. Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN. Kỹ năng làm việc với cấp trên, đồng nghiệp và cha mẹ trẻ

- Phân tích được sự cần thiết và đặc điểm và yêu cầu của tác phong, phương pháp làm việc khoa học của người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ.

- Vận dụng các kiến thức được trang bị vào đánh giá mức độ đáp ứng của bản thân và đồng nghiệp đối với những yêu cầu về phong cách làm việc khoa học của người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ.

- Xác định được các biện pháp tự rèn luyện và hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ.

10

10

Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn nghiệp vụ sư phạm

GVMN 4

Sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN

1. Mục đích, vai trò của sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.

2. Nội dung, các hình thức và phương pháp sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.

3. Hướng dẫn đổi mới và nâng cao hiệu quả sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.

- Phân tích được vai trò của sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN đối với việc phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của GVMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá hiệu quả các hoạt động sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.

- Đề xuất biện pháp đổi mới và nâng cao hiệu quả sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.

10

10

GVMN 5

Hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của GVMN

1. Ý nghĩa, vai trò của hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ GVMN.

2. Yêu cầu, nội dung, phương pháp tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của người GVMN.

3. Hướng dẫn thực hiện các hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của người GVMN đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp.

- Phân tích được sự cần thiết và yêu cầu, nội dung, phương pháp tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ GVMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị để xác định các hạn chế trong hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo Chuẩn nghề nghiệp.

- Xây dựng được kế hoạch và thực hiện tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp GVMN.

10

10

GVMN 6

Giáo dục mầm non theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm

1. Cơ sở khoa học của quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong GDMN.

2. Hướng dẫn vận dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong xây dựng môi trường giáo dục.

3. Hướng dẫn vận dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong xây dựng kế hoạch, thực hiện và đánh giá các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.

- Phân tích được cơ sở khoa học của quan điểm lấy trẻ em làm trung tâm trong GDMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm ở cơ sở GDMN.

- Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả vận dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm ở cơ sở GDMN.

20

20

GVMN 7

Phát triển Chương trình GDMN phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương

1. Khái niệm Chương trình giáo dục, phát triển Chương trình giáo dục của cơ sở GDMN.

2. Sự cần thiết và yêu cầu đối với phát triển Chương trình giáo dục phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương.

3. Hướng dẫn phát triển Chương trình giáo dục của cơ sở GDMN phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương.

- Phân tích được sự cần thiết và yêu cầu của phát triển Chương trình giáo dục ở các cơ sở GDMN trong bối cảnh hiện nay.

- Vận dụng kiến thức được trang bị để phát triển Chương trình GDMN phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển Chương trình giáo dục tại cơ sở GDMN

10

10

GVMN 8

Lập kế hoạch giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp trong các cơ sở GDMN

1. Các loại kế hoạch giáo dục và yêu cầu đối với xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp.

2. Hướng dẫn lập kế hoạch giáo dục trẻ các độ tuổi: xác định mục tiêu, nội dung, thiết kế hoạt động giáo dục, chuẩn bị đồ dùng, phương tiện, xác định thời gian, không gian, thực hiện đánh giá và điều chỉnh kế hoạch.

- Phân tích được yêu cầu của các loại kế hoạch giáo dục

- Vận dụng kiến thức đã được trang bị vào lập được các loại kế hoạch giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp đáp ứng yêu cầu phát triển của trẻ em và điều kiện thực tiễn.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong lập kế hoạch giáo dục

10

10

GVMN 9

Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp

1. Đặc điểm phát triển của trẻ em và những yêu cầu đặt ra đối với hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp.

2. Hướng dẫn tổ chức chế độ sinh hoạt trong nhóm, lớp.

3. Hướng dẫn theo dõi sức khỏe và giám sát sự phát triển của trẻ trong nhóm, lớp.

4. Hướng dẫn vệ sinh môi trường trong nhóm, lớp.

5. Hướng dẫn đánh giá tình trạng sức khỏe cho trẻ em trong nhóm, lớp.

- Phân tích được yêu cầu đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp đáp ứng yêu cầu phát triển của trẻ em và điều kiện thực tiễn.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức, thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp.

10

10

 

GVMN 10

Đảm bảo an toàn cho trẻ trong các cơ sở GGMN

1. Các quy định về đảm bảo an toàn cho trẻ em trong cơ sở GDMN.

2. Nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ em trong cơ sở GDMN và cách phòng tránh.

3. Quy trình xử lý khi xảy ra tình huống mất an toàn cho trẻ em (bao gồm cả các tình huống khẩn cấp).

4. Xử lí tình huống có liên quan.

- Phân tích được các yêu cầu, quy định về đảm bảo an toàn cho trẻ em trong cơ sở GDMN

- Vận dụng các kiến thức được trang bị vào đánh giá mức độ đảm bảo an toàn cho trẻ em của cơ sở GDMN mình đang công tác xác định được hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.

- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả phòng tránh và xử lí một số tình huống mất an toàn cho trẻ em trong cơ sở GDMN.

10

10

 

GVMN 11

Kĩ năng sơ cứu - phòng tránh và xử lí một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp ở trẻ em

1. Quy trình và cách thức xử lý một số tình huống nguy hiểm đối với trẻ em: choáng; vết thương hở; gãy xương; dị vật rơi vào mắt, tai, mũi; điện giật, bỏng, đuối nước.

2. Nhận biết, phòng tránh và xử lí một số bệnh thường gặp ở trẻ em.

- Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về dinh dưỡng ở trẻ em.

- Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh ngoài da ở trẻ em.

- Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về hô hấp ở trẻ em.

- Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về tâm lí thần kinh ở trẻ em.

- Phân tích được các tình huống nguy hiểm, nhận diện được các biểu hiện về bệnh thường gặp ở trẻ em trong cơ sở GDMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá mức độ thực hiện kĩ năng sơ cứu, xử lý một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp cho trẻ em trong cơ sở GDMN.

- Đề xuất được một số biện pháp nâng cao hiệu quả thực hiện sơ cứu và phòng tránh, xử lí được một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp ở trẻ em trong cơ sở GDMN.

10

10

 

GVMN 12

Tổ chức các hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm

1. Đặc điểm phát triển nhận thức của trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.

2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong phát triển nhận thức cho trẻ em.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển nhận thức theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Phân tích được cơ sở lý luận của phát triển nhận thức cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển nhận thức theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động phát triển nhận thức theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

10

10

 

GVMN 13

Tổ chức các hoạt động phát triển vận động cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm

1. Đặc điểm phát triển vận động của trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.

2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong phát triển vận động cho trẻ em.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục vận động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Phân tích được cơ sở lý luận của phát triển vận động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển vận động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động phát triển vận động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

10

10

 

GVMN 14

Tổ chức các hoạt động phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm

1. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ của trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.

2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong phát triển ngôn ngữ.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

4. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động phát triển ngôn ngữ trong giáo dục hòa nhập theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm:

4.1 Tổ chức các hoạt động giúp trẻ em dân tộc thiểu số phát triển một số kỹ năng ban đầu về ngôn ngữ thông qua việc sử dụng các bộ công cụ hỗ trợ.

4.2 Tổ chức các hoạt động giúp trẻ khuyết tật học hòa nhập phát triển một số kỹ năng ban đầu về ngôn ngữ thông qua việc sử dụng các bộ công cụ hỗ trợ.

- Phân tích được cơ sở lý luận của giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

- Nâng cao kỹ năng cho giáo viên trong việc sử dụng các bộ công cụ hỗ trợ trong hoạt động giảng dạy hàng ngày lấy trẻ em làm trung tâm, đặc biệt với các nhóm trẻ học hòa nhập.

20

20

 

GVMN 15

Tổ chức các hoạt động phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm

1. Đặc điểm phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội của trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.

2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội cho trẻ em.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Phân tích được cơ sở lý luận của phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

10

10

 

GVMN 16

Tổ chức các hoạt động phát triển thẩm mỹ cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm

1. Đặc điểm phát triển thẩm mỹ của trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.

2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong phát triển thẩm mỹ cho trẻ em.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Phân tích được cơ sở lý luận của giáo dục phát triển thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động phát triển thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

10

10

 

GVMN 17

Giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ em lứa tuổi mầm non

1. Tầm quan trọng của việc giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ em.

2. Lý luận về giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ em.

3. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường trong cơ sở GDMN.

- Phân tích cơ sở lý luận của việc giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ em.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào thực hiện các hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường trong nhóm, lớp.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong thực hiện hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường tại cơ sở GDMN.

10

10

 

GVMN 18

Tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi tại cơ sở GDMN

1. Bối cảnh của việc tổ chức nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi.

2. Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý của việc tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi.

- Phân tích được căn cứ pháp lý, cơ sở lý luận của việc tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm lớp ghép nhiều độ tuổi.

- Vận dụng các kiến thức được trang bị vào tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trong nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp ghép độ tuổi.

10

10

 

GVMN 19

Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em lứa tuổi mầm non

1. Vai trò của giáo dục kỹ năng sống đối với sự phát triển nhân cách của trẻ em.

2. Căn cứ lý luận của giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em.

3. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em theo chế độ sinh hoạt.

- Phân tích được cơ sở lý luận của giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em.

- Vận dụng các kiến thức được trang bị vào tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em ở cơ sở GDMN.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em.

10

10

 

GVMN 20

Tổ chức quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em lứa tuổi mầm non

1. Sự cần thiết của việc quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em.

2. Mục đích, nguyên tắc, kĩ thuật quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em.

3. Hướng dẫn quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em.

- Phân tích được cơ sở khoa học của đánh giá sự phát triển của trẻ em.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong thực hiện hoạt động quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em tại nhóm, lớp.

10

10

 

GVMN 21

Phát hiện, sàng lọc và tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục đáp ứng trẻ em có nhu cầu đặc biệt

1. Phát hiện, sàng lọc và thực hiện các biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật về nghe, nhìn, nói, vận động, trí tuệ, tự kỷ.

2. Phát hiện, sàng lọc và thực hiện các biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ nhiễm HIV.

3. Phát hiện, sàng lọc và thực hiện các biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ em phát triển sớm.

4. Thực hành biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ em có nhu cầu đặc biệt khác.

- Phân tích được cách thức phát hiện, sàng lọc và yêu cầu tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục đáp ứng trẻ em có nhu cầu đặc biệt.

- Vận dụng kiến thức đã được trang bị vào phát hiện, sàng lọc trẻ em có nhu cầu đặc biệt tại nhóm, lớp mình phụ trách.

- Đề xuất được các biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em có nhu cầu đặc biệt trong nhóm, lớp.

10

10

 

GVMN 22

Làm đồ dùng dạy học, đồ chơi từ nguyên liệu địa phương

1. Vị trí, vai trò của đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo từ nguyên liệu địa phương.

2. Yêu cầu sư phạm đối với đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo.

3. Hướng dẫn làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi từ nguyên vật liệu địa phương

4. Thực hành làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo.

- Phân tích được những yêu cầu sư phạm của các đồ dùng, đồ chơi tự tạo từ nguyên liệu địa phương.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào thiết kế, thực hiện một số đồ dùng đồ chơi từ nguyên liệu địa phương.

- Hỗ trợ đồng nghiệp làm một số đồ dùng, đồ chơi từ nguyên vật liệu địa phương tại cơ sở GDMN.

05

15

 

GVMN 23

Quản lí nhóm, lớp học ở cơ sở GDMN

1. Khái quát chung về quản lý nhóm, lớp học ở cơ sở GDMN.

2. Nguyên tắc quản lý nhóm, lớp học ở cơ sở GDMN.

3. Nội dung quản lý nhóm, lớp học (trẻ em; cơ sở vật chất, hồ sơ, sổ sách...).

4. Phương pháp quản lý nhóm, lớp ở cơ sở GDMN.

- Phân tích được cơ sở lý luận của quản lý nhóm, lớp ở cơ sở GDMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào quản lý nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong quản lý nhóm, lớp ở cơ sở GDMN.

10

10

Tiêu chuẩn 3 Xây dựng môi trường giáo dục

GVMN 24

Xây dựng môi trường giáo dục đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em lứa tuổi mầm non

1. Một số vấn đề chung về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em.

2. Nguyên tắc, quy trình, phương pháp xây dựng môi trường vật chất và tâm lý xã hội trong nhóm, lớp đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em.

3. Thực hành xây dựng môi trường vật chất và tâm lý xã hội trong nhóm/ lớp đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em.

- Phân tích được cơ sở khoa học và pháp lý của việc xây dựng môi trường giáo dục đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em trong nhóm, lớp.

- Hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ tại cơ sở GDMN.

10

10

GVMN 25

Giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ em lứa tuổi mầm non

1. Khái niệm, bản chất, đặc điểm của kỷ luật tích cực cho trẻ em.

2. Các nguyên tắc, nội dung và phương pháp giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ em.

3. Cơ sở pháp lý của giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ em.

4. Hướng dẫn thực hiện giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ em trong cơ sở GDMN.

- Phân tích được cơ sở lý luận và pháp lý của giáo dục kỷ luật tích cực trong cơ sở GDMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào thực hiện giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ em tại nhóm, lớp trong cơ sở GDMN.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ em.

20

20

GVMN 26

Kĩ năng giao tiếp ứng xử của GVMN với trẻ.

1. Lý luận về giao tiếp ứng xử của GVMN với trẻ: Một số khái niệm, các phương tiện và hình thức giao tiếp của GVMN với trẻ.

2. Giao tiếp ứng xử của GVMN với trẻ trong các hoạt động ở trường mầm non.

3. Cách thức điều chỉnh giao tiếp theo hướng tích cực hơn giữa GVMN với trẻ

- Phân tích được sự cần thiết trong giao tiếp ứng xử của GVMN với trẻ.

- Vận dụng các kiến thức được trang bị đưa ra cách thức giao tiếp theo hướng tích cực hơn giữa GVMN với trẻ.

- Xây dựng được một bản kế hoạch phát triển giao tiếp theo hướng tích cực giữa GVMN với trẻ trong các hoạt động ở trường mầm non

10

10

GVMN 27

Quyền dân chủ của người GVMN trong cơ sở GDMN

1. Các vấn đề cơ bản về quyền dân chủ của người GV.

2. Các quyền dân chủ của người GVMN trong các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

3. Người GVMN trong việc thực hiện quyền dân chủ của bản thân ở cơ sở GDMN.

4. Người GVMN với việc bảo vệ quyền dân chủ của đồng nghiệp ở cơ sở GDMN.

- Phân tích được các quyền dân chủ của GVMN trong cơ sở GDMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá việc thực hiện quyền dân chủ tại cơ sở GDMN, nơi công tác.

- Đề xuất biện pháp và hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao hiệu quả thực hiện quyền dân chủ trong cơ sở GDMN.

10

10

Tiêu chuẩn 4 .Phối hợp với gia đình và cộng đồng

GVMN 28

Phối hợp nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em

1. Mục đích, ý nghĩa của phối hợp nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.

2. Hướng dẫn phối hợp nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.

- Phân tích được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phối hợp nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.

- Vận dụng kiến thức được trang bị trong tổ chức phối hợp giữa gia đình- nhà trường và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.

- Đề xuất được một số biện pháp nâng cao hiệu quả phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.

10

10

GVMN 29

Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em lứa tuổi mầm non dựa vào cộng đồng

1. Tầm quan trọng của GDMN dựa vào cộng đồng.

2. Lý luận về GDMN dựa vào cộng đồng.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục trẻ em dựa vào cộng đồng.

- Phân tích được cơ sở lý luận của việc tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em dựa vào cộng đồng.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em dựa vào cộng đồng tại cơ sở GDMN; Cách huy động nguồn xã hội hóa từ cha mẹ trẻ để tổ chức các hoạt động cho trẻ em.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em dựa vào cộng đồng.

10

10

 

GVMN 30

Vấn đề lồng ghép giới trong GDMN

1. Lý luận về lồng ghép giới trong GDMN.

2. Cơ sở pháp lý của lồng ghép giới trong GDMN.

3. Hướng dẫn lồng ghép giới trong thực hiện Chương trình GDMN.

- Phân tích được sự cần thiết của lồng ghép giới trong GDMN và các căn cứ pháp lý, căn cứ khoa học của lồng ghép giới trong GDMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị để xác định được các hạn chế trong lồng ghép giới vào thực hiện Chương trình GDMN tại nhóm, lớp.

- Đề xuất biện pháp điều chỉnh nhằm đảm bảo lồng ghép giới trong thực hiện Chương trình GDMN

10

10

 

GVMN 31

Quyền trẻ em, phòng, chống bạo hành và xử lý vi phạm về quyền trẻ em trong cơ sở GDMN

1. Những vấn đề cơ bản về quyền trẻ em.

2. Các quyền trẻ em trong công ước LHQ về Quyền trẻ em và trong Luật trẻ em ở Việt Nam.

3. Bạo hành trẻ em trong cơ sở GDMN.

4. Cách thức bảo vệ trẻ em và phòng, chống bạo hành trẻ em trong các cơ sở GDMN.

- Phân tích được các cơ sở khoa học và pháp lý về quyền trẻ em, phòng, chống bạo hành trẻ em trong cơ sở GDMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị để thực hiện quyền của trẻ em và phòng, chống bạo hành trẻ em trong cơ sở GDMN.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong ngăn ngừa nguy cơ bạo hành trẻ em, vi phạm quyền trẻ em ở cơ sở GDMN.

10

10

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc và công nghệ thông tin; thể hiện khả năng nghệ thuật trong chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non

GVMN 32

Tự học ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc cho GVMN

1. Tầm quan trọng của việc sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc trong nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em hiện nay.

2. Yêu cầu về năng lực sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc trong Chuẩn nghề nghiệp GVMN.

3. Hướng dẫn tự đánh giá và xây dựng kế hoạch tự học hiệu quả về ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc cho GVMN.

- Phân tích được tầm quan trọng, vai trò của việc học và sử dụng ngoại ngữ/ sử dụng tiếng dân tộc trong nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ MN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào xây dựng kế hoạch tự học nhằm nâng cao năng lực ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc phục vụ hoạt động nghề nghiệp.

- Hỗ trợ đồng nghiệp năng lực sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc phục vụ hoạt động nghề nghiệp.

10

10

GVMN 33

Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN

1. Vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN.

2. Hướng dẫn sử dụng CNTT trong nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở GDMN.

3. Thực hành sử dụng 1 số phần mềm thông dụng trong nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN.

- Phân tích được vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em.

- Vận dụng kiến thức được trang bị để ứng dụng CNTT vào hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở cơ sở GDMN.

- Hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong chăm sóc, giáo dục trẻ em.

10

10

GVMN 34

Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhóm, lớp ở cơ sở GDMN

1. Ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm lớp.

2. Hướng dẫn sử dụng CNTT để quản lí nhóm, lớp.

3. Thực hành sử dụng 1 số phần mềm thông dụng trong nâng cao hiệu quả quản lý nhóm, lớp.

- Phân tích được vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm/lớp MN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị để ứng dụng CNTT vào nâng cao hiệu quả quản lý nhóm/ lớp MN.

- Hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm, lớp MN.

10

10

 

GVMN 35

Xây dựng môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN

1. Vai trò, đặc điểm của môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

2. Hướng dẫn xây dựng môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật cho trẻ em theo lứa tuổi.

- Phân tích được vai trò, đặc điểm của môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức xây dựng môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật tại cơ sở GDMN

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật trong cơ sở GDMN.

10

10

IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Việc thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non gồm 03 nội dung chương trình bồi dưỡng đã xác định tại mục III của Chương trình này.

2. Thời lượng bồi dưỡng:

a) Mỗi giáo viên thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên với thời lượng 120 tiết/năm học, bao gồm:

- Chương trình bồi dưỡng 01: Khoảng 01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/năm học);

- Chương trình bồi dưỡng 02: Khoảng 01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/năm học);

- Chương trình bồi dưỡng 03: 01 tuần/năm học (40 tiết/năm học);

b) Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học, các cấp quản lý giáo dục có thể thay đổi thời lượng chương trình bồi dưỡng 01 và chương trình bồi dưỡng 02 phù hợp nhưng không thay đổi thời lượng Chương trình bồi dưỡng thường xuyên bắt buộc trong năm học của mỗi giáo viên mầm non (đảm bảo thời lượng 120 tiết/năm);

c) Căn cứ nội dung chương trình bồi dưỡng 03, giáo viên tự chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu cá nhân trong từng năm đảm bảo thời lượng theo quy định.

3. Việc triển khai thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non được thực hiện hàng năm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo./.


Bài thu hoạch BDTX module GVMN 35


Giáo dục mầm non hiện đại nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cho trẻ làm quen với nghệ thuật, các giá trị nhân văn của loài người ngay từ khi còn nhỏ. Hướng cho trẻ đến với hoạt động phát triển nghệ thuật-thẩm mỹ chính là “chìa khóa” mở ra tiềm năng sáng tạo của trẻ, tạo cơ hội thực sự để trẻ áp dụng chúng vào môi trường xã hội.

Nhiệm vụ giáo dục phát triển nghệ thuật-thẩm mỹ cho trẻ mầm non

Để phát triển giáo dục nghệ thuật-thẩm mỹ cho trẻ mầm non, cần chú ý giải quyết tốt một số nhiệm vụ sau:

Tổ chức môi trường vật chất cho hoạt động nghệ thuật - sáng tạo trong các lớp mầm non.

Tổ chức khoa học, có hiệu quả các hoạt động tạo ra sản phẩm của trẻ mầm non (vẽ, nặn, xé dán, tác phẩm nghệ thuật) và tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển, bộc lộ khả năng sáng tạo của trẻ.

Sử dụng các hình thức tổ chức lồng ghép, tích hợp các hoạt động giáo dục.

Tổ chức các hoạt động như dạo chơi, tham quan các di tích lịch sử, viện bảo tàng, nhà hát… để giới thiệu cho trẻ về truyền thống, phong cảnh đẹp của quê hương, đất nước.

Khuyến khích phụ huynh và trẻ tích cực tham gia vào các hoạt động chung, các hoạt động nghệ thuật dân gian…

Các hoạt động nêu trên sẽ thu được hiệu quả cao nếu được xây dựng và tổ chức theo các hướng sau:

* Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên mầm non.

* Tăng cường tương tác với gia đình, phụ huynh, phối hợp với phụ huynh, cha mẹ trẻ trong việc giáo dục phát triển nghệ thuật-thẩm mỹ cho trẻ mầm non.


Các điều kiện cơ bản để thực hiện việc giáo dục phát triển nghệ thuật-thẩm mỹ cho trẻ mầm non.

+ Tạo môi trường tinh thần, cảm xúc lành mạnh, vui tươi, thuận lợi cho sự phát triển toàn diện của trẻ.

+ Thiết lập và duy trì môi trường vật chất cho hoạt động giáo dục phát triển nghệ thuật, thẩm mỹ cho trẻ (đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu…).

+ Xây dựng nhiều phương án lựa chọn hình thức, phương tiện, phương pháp làm việc với trẻ theo cùng một chủ đề, cùng một loại nguyên vật liệu.

Sử dụng phương pháp tiếp cận cá biệt để dạy trẻ.

+ Tích hợp các giờ học tạo hình như vẽ, nặn, xé dán với các giờ học làm quen trẻ với thiên nhiên, với các tác phẩm văn học nghệ thuật, âm nhạc…

+ Lựa chọn và giới thiệu một cách có hệ thống các nội dung mỹ thuật, âm nhạc, trò chơi và các hoạt động nghệ thuật khác có nội dung đặc trưng của địa phương nơi trẻ sinh sống (các tác phẩm nghệ thuật, nhà thơ, nhà soạn nhạc, các họa sĩ, các tác phẩm văn học nghệ thuật mô tả thiên nhiên, lao động của địa phương.

+ Phối hợp chặt chẽ với gia đình trẻ bởi hoạt động giáo dục nghệ thuật-thẩm mỹ là một phần không thể thiếu của quá trình giáo dục toàn diện, cần huy động các bậc cha mẹ cùng tham gia.

Đảm bảo sự liên tục, kế thừa trong phối hết hợp công tác với các tổ chức, cơ quan văn hóa tại địa phương.

Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoại khóa nhằm mục đích mở rộng vốn hiểu biết, làm giàu thế giới tinh thần trẻ, hình thành mối quan hệ thẩm mỹ với thế giới xung quanh, giáo dục tình yêu quê hương, đất nước cho trẻ. Ví dụ như xây dựng nhóm “Những bàn tay vàng” trong hoạt động tạo hình với nhiều các nguyên liệu khác nhau để trẻ thi tạo ra các sản phẩm vẽ, nặn, xé dán,… “Làm khách đến thăm vườn cổ tích” trong hoạt động sân khấu-đóng kịch…

Biện pháp giáo dục phát triển nghệ thuật-thẩm mỹ cho trẻ mầm non

Để dạy trẻ mầm non làm quen với thế giới nghệ thuật, cần sử dụng phối hợp các biện pháp sau:

  • Lập kế hoạch, chương trình dài hạn theo các lĩnh vực ưu tiên, xác định rõ ràng nội dung hoạt động cho trẻ các lứa tuổi khác nhau.
  • Lập kế hoạch/giáo án các giờ học, các hoạt động, kịch bản lễ hội và các buổi vui chơi giải trí.
  • Xây dựng bộ sưu tập các trò chơi học tập về âm nhạc.
  • Xây dựng Thư viện với nhiều loại tác phẩm văn học nghệ thuật…

Tất cả các nguyên vật liệu đều được sắp xếp một các có hệ thống, khoa học, đảm bảo tính thẩm mỹ, nghệ thuật.

Hình thức tổ chức quá trình giáo dục nghệ thuật-thẩm mỹ cho trẻ mầm non

Quá trình giáo dục nghệ thuật, thẩm mỹ cho trẻ mầm non được thực hiện thông qua các hình thức tổ chức hoạt động như sau:

  • Giờ hoạt động tạo hình.
  • Giờ hoạt động âm nhạc.
  • Hoạt động sân khấu.
  • Cho trẻ làm quen với tác phẩm văn học.

Hoạt động nhóm: Nhóm trẻ thực hiện các công việc chung của nhóm.

Hoạt động cá nhân.

Hoạt động triển lãm các sản phẩm hoạt động của cả lớp/nhóm, của cá nhân trẻ.

Hoạt động xem biểu diễn ở nhà hát.

Các hoạt động lễ hội, hòa nhạc, đóng kịch.

Tổ chức môi trường vật chất để giáo dục nghệ thuật-thẩm mỹ cho trẻ mầm non.

Tổ chức môi trường vật chất thích hợp là một trong những điều kiện quan trọng để thực hiện nhiệm vụ giáo dục thẩm mỹ-nghệ thuật trong trường mầm non.

Tạo môi trường hoạt động, có các đồ dùng, dụng cụ, nguyên vật liệu trong tầm tay trẻ, kích thích trẻ hoạt động.

Mỗi nhóm lớp mầm non trang trí theo một phong cách thẩm mỹ nhất định, có trung tâm nghệ thuật, góc âm nhạc, góc trò chơi theo nhóm, góc đọc sách, tủ quần áo biểu diễn với các đạo cụ sân khấu.

Có góc tạo hình nghệ thuật mở để trẻ tham gia vào các hoạt động tạo ra sản phẩm tạo hình khác nhau, tranh, ảnh, các sản phẩm nghệ thuật dân gian và thủ công mĩ nghệ, các đồ chơi làm bằng đất sét, gốm, khảm trai, các loại nguyên vật liệu nghệ thuật cần thiết cho trẻ vẽ, nặn, xé dán và thiết kế nghệ thuật, album giới thiệu về các loại hình nghệ thuật có kèm chỉ dẫn cách thực hiện, các bước thực hiện, được trình bày bằng thẻ hay công nghệ tạo hình ảnh trên máy tính.

Trong các lớp trẻ 4-6 tuổi trang trí tiểu cảnh, góc văn hóa địa phương, tổ chức hoạt đông tích hợp dạy trẻ làm quen với cuộc sống, truyền thống của dân tộc Việt Nam.

Sưu tầm và tạo bộ sưu tập các bức tranh của các họa sĩ Việt Nam; các tác phẩm văn học, thơ ca, âm nhạc…

Xây dựng thư viện truyền thông đa phương tiện, sưu tập audio và video.

Các thiết bị âm thanh và video trong lớp học và trong hội trường, phòng âm nhạc.

Có các hướng dẫn cụ thể cho các giờ học trang trí, nghệ thuật ứng dụng.

Giáo viên cần sử dụng hiệu quả phòng học, hành lang để trưng bày các bức tranh vẽ, các sản phẩm do trẻ làm ra, giúp trẻ trang trí bộ sưu tập nghệ thuật của trẻ.

Công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non

Các nhà trường cần chú ý tổ chức hoạt động tư vấn, nâng cao nhận thức cho giáo viên mầm non về giáo dục nghệ thuật-thẩm mỹ cho trẻ theo các nội dung và hình thức sau:

Tổ chức hình thức chơi “tiếp sức” theo chủ đề.

Tổ chức theo hình thức trò chơi trí tuệ - sáng tạo giúp chính xác hóa và củng cố kiến thức, sự hiểu biết của giáo viên mầm non về phong tục, tập quá của người Việt trong lĩnh vực văn học truyền miệng và nghệ thuật ứng dụng, văn hóa dân gian. Chủ đề có thể là “Các phong tục, truyền thống và sự sáng tạo trong văn hóa dân gian Việt Nam”.

Tổ chức cuộc thi “Đi tìm kho báu trong văn học dân gian”: Hệ thống hóa các kiến thức cho giáo viên mầm non về các thể loại văn học dân gian Việt Nam.

Tổ chức các hội thảo có tính chất lý luận, hội thảo có tính chất thực hành theo các chủ đề như “Trẻ em và sáng tạo nghệ thuật” (tổ chức lớp học nâng cao kĩ năng tạo hình không truyền thống); “Hoạt động sân khấu - Phương tiện điều chỉnh các vấn đề về cảm xúc và giao tiếp của trẻ”. Xây dựng tuyển tập trò chơi, các bài tập trò chơi về một đề tài, chủ đề.

Tổ chức Tuần lễ sáng tạo: “Du lịch đến làng nặn tò he”: Hướng dẫn cách nặn các con giống ngộ nghĩnh, các loại quả trên mâm ngũ quả nhỏ xinh, các công chúa hoàng tử rực rỡ, những anh hung hảo hán, ông bụt, vị thánh, thần bí hiểm…, “Hành trình đến làng làm đồ chơi bằng tre”: Hướng dẫn cách làm con khăng, đèn, diều sáo, các nhạc cụ, con rối, mặt nạ…, làng làm đồ chơi bằng đất nung,: pháo đất, tượng, ông phỗng, các loại gia súc, gia cầm gần gũi với cuộc sống nhà nông…

“Thi giáo viên mầm non sáng tạo” - giáo viên nhiều kinh nghiệm tham vấn cho giáo viên trẻ các vấn đề như: “Vẽ trang trí trong trường mầm non”, “Cách tiếp cận cá nhân trong hoạt đông tạo hình”, “Hình thành nhân cách trẻ trong quá trình làm quen với hoạt đông nghệ thuật”, “Phương pháp giáo dục, kích thích trẻ sáng tạo”, “Giáo dục trẻ bằng ngôn ngữ mẹ đẻ và nghệ thuật dân gian sáng tạo”.

Phương pháp lưu trữ hồ sơ, sản phẩm hoạt động sáng tạo nghệ thuật của trẻ.

Tiến hành xây dựng môi trường hoạt động sân khấu nghệ thuật.

Tham quan, trao đổi kinh nghiệm, thống nhất phương pháp giáo dục phát triển nghệ thuật, thẩm mỹ cho trẻ mầm non.

Tạo điều kiện tổ chức để giáo viên tham gia các hội thảo, hội thi, tập huấn, tọa đàm, các liên hoan về giáo dục nghệ thuật và thẩm mỹ để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm.

Để giúp cho giáo viên mầm non tổ chức thực hiện thành công nội dung giáo dục phát triển nghệ thuật-thẩm mỹ cho trẻ, cần tổ chức thực hiện quá trình giáo dục một cách khoa học, có thể tổ chức theo 3 hướng sau:

Các hoạt động thuộc về công tác tổ chức.

Các hoạt động độc lập của trẻ nhằm củng cố hứng thú vào các hoạt động và phát triển khả năng sáng tạo như thể thao, biểu diễn văn nghệ, hoạt động tạo ra sản phẩm nghệ thuật.

Sư tương tác giữa giáo viên và trẻ phải dựa trên phương pháp tiếp cận cá biệt, bao gồm các hình thức và phương pháp làm việc như:

  • Tổ chức hoạt động học với trẻ;
  • Tổ chức hội lễ, vui chơi giải trí;
  • Đóng kịch;
  • Tuần lễ sáng tạo, các cuộc thi về mùa trong năm, ngày hội lễ;
  • Trò chơi học tập;
  • Triển lãm tranh vẽ và hàng thủ công về các mùa trong năm, các hội lễ của đất nước, “Thiên nhiên trong tranh vẽ của trẻ”…;
  • Hoạt động theo nhóm;
  • “Làm sách” theo nội dung các câu chuyện, truyện cổ tích, theo các chủ đề do giáo viên đưa ra, theo chủ đề tự chọn, chủ đề yêu thích của trẻ… ./.


0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Blogger Templates